ko vài các nhà công nghệ không biết rõ cà phê có vài chất gì mà họ cũng không chắc chắn về ảnh hưởng của cà phê đến sức khỏe người uống.
Bảng dưới đây tổng kết một vài chất thường mang trong cà phê:
Bảng tống kết một số chất (theo %) cho cà phê xanh và cà phê rang của cà phê chè Arabica, cà phê vối Robusta, và bột cà phê pha sẵn | |||||
Thành phần | Arabica | Robusta | Sẵn | ||
Xanh | Rang | Xanh | Rang | ||
Khoáng chất | 3 - 4.2 | 3.5 - 4.5 | 4 - 4.5 | 4.6 - 5 | 9 - 10 |
Caffeine | 0.9 - một.2 | ~1 | 1.6 - 2.4 | ~2 | 4.5 - 5.1 |
Trigonelline | một - một.2 | 0.5 - 1 | 0.6 - một.75 | 0.3 - 0.6 | ~ |
Chất béo | 12 - 18 | 14.5 - 20 | 9 - 13 | 11 - 16 | 1.5 - một.6 |
Tổng axít Chlorogenic | 5.5 - 8 | một.2 - 2.3 | 7 - 10 | 3.9 - 4.6 | 5.2 - 7.4 |
Tổng axít Aliphatic | 1.5 - 2 | một - 1.5 | một.5 - 2 | 1 - 1.15 | - |
Oligosaccharides | 6 - 8 | 0 - 3.5 | 5 - 7 | 0 - 3.5 | 0.7 - 5.2 |
Tổng chất xơ polysaccharides | 50 - 55 | 24 - 39 | 37 - 47 | - | ~6.5 |
Amino axít | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 |
Prô-tê-in | 11 - 13 | 13 - 15 | 11 - 13 | 13 - 15 | 16 - 21 |
Axít Hunic | 16 - 17 | 16 - 17 | 15 |
>>> Xem thêm: cafe hạt
Chất lôi kéo được rộng rãi sự sử dụng rộng rãi của giới khoa học nhất là caffeine. những ảnh hưởng về tâm sinh lý của caffeine đã và đang được nghiên cứu phổ biến. Chlorogenic axít đang được nghiên cứu về khả năng chống oxi hoá của nó, nhưng ít ai biết về vài chất còn lại, mà chúng chiếm đến 98% của vài hạt cà phê chè arabica đã rang.
Caffeine sở hữu ở trong một số chiếc đồ uống khác không tính cà phê. Bảng dưới đây tổng kết lượng caffeine thường sở hữu trong nhiều đồ uống khác nhau:
Đồ uống | Trung bình | Khoảng |
Cà phê (loại cốc 150ml) | ||
Đun, phin | 115 | 60 - 180 |
Đun, ép | 80 | 40 - 170 |
Sẵn | 65 | 30 - 120 |
Khử caffeine | 3 | 2 - 5 |
Espresso (loại cốc 30ml) | 40 | 30 - 50 |
Chè (loại cốc 150ml) | ||
Đun | 40 | 20 - 90 |
Sẵn | 30 | 25 - 50 |
Đá (loại cốc 240ml) | 45 | 45 - 50 |
Khác | ||
Nước với ga Cola (180ml) | 18 | 15 - 30 |
Nước cacao (150ml) | 4 | 2 - 20 |
Nước sôcôla sữa (240ml) | 5 | 2 - 7 |
Sôcôla sữa (30 grams) | 6 | một - 15 |
Sôcôla đen – nửa ngọt (30g) | 20 | 5 - 35 |
Sôcôla nấu (30 grams) | 26 | 26 |
Nguồn: IFIC, International Food Information Council |
Mức tiêu thụ caffeine trung bình mỗi ngày của người Mỹ hoặc người Anh là từ 200 đến 300 mg. Điều này tương ứng với 2 cốc cà phê, một lon cola và một thanh sôcôla.
>>> mang thể quý khách quan tâm: binh xit kem tuoi gia re
tất nhiên, rộng rãi người tiêu thụ phổ biến cà phê hơn thế, còn vài người khác lại tiêu thụ ít hơn. Bảng số liệu trên sẽ giúp quý khách tự Tìm hiểu xem mức tiêu thụ caffeine trung bình mỗi ngày của mình là bao nhiêu.
Ảnh hưởng của caffeine đến sức khoẻ người uống là 1 vấn đề gây tranh cãi khoa học. sở hữu mọi một vài nghiên cứu chỉ ra rằng caffeine sở hữu ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, như là thiết kế tăng huyết áp, tăng mức lo lắng, và thiết kế tổn hại tới vài mạch máu. Caffeine cũng sở hữu thể thiết kế giảm lượng canxi trong xương và dẫn tới những bệnh về sinh sản ở phụ nữ.
một vài nghiên cứu khác lại cho thấy rằng caffeine có thể giúp tất cả mọi người xây dựng giảm nguy cơ bị bệnh đại tràng và bệnh Parkinson. một vài nghiên cứu ở Úc và miền nam của Carolina chỉ ra rằng caffeine với thể làm tăng thành tích thi đấu của vài đi lại viên. Caffeine cũng được chúng minh là sở hữu hiệu quả trong một số chương trình giảm cân.
mang hơn 17,000 bài viết khoa học đã xuất bản về caffeine, và đầy đủ bài hoàn toàn đối nghịch nhau. Rõ ràng là một vài người như phụ nữ với thai cần hạn chế lượng caffeine tiêu thụ hằng ngày, còn lại tất cả chúng ta đều khá an toàn khi chỉ uống một số cốc cà phê mỗi ngày.
>>> Xem thêm: may xay ca phe
Chất lôi kéo được rộng rãi sự sử dụng rộng rãi của giới khoa học nhất là caffeine máy đầm bàn chạy xăng
ReplyDeleteChlorogenic axít đang được nghiên cứu về khả năng chống oxi hoá của nó, nhưng ít ai biết về vài chất còn lại Máy chấm công chính hãng
ReplyDelete